1. Đôi nét về mệnh Thuỷ
Mệnh Thuỷ là 1 trong 5 mệnh phong thuỷ theo quy tắc Ngũ hành. Mệnh này đặc trưng bởi nguyên tố nước nên thường đi kèm với những đặc điểm như nhạy cảm, dịu dàng và sâu sắc. Người mệnh Thuỷ có khả năng thấu cảm tốt và biết lắng nghe nên rất giỏi giao tiếp với mọi người xung quanh.
Mệnh Thuỷ nói chung được chia thành 6 nạp âm là Giản Hạ Thuỷ, Tuyền Trung Thuỷ, Trường Lưu Thuỷ, Thiên Hà Thuỷ, Đại Khê Thuỷ, Đại Hải Thuỷ. Mỗi nạp âm mệnh Thuỷ sẽ có tính cách và vận mệnh tương đối khác nhau. Chính vì thế, mệnh Thuỷ hợp mệnh gì, khắc mệnh gì cũng sẽ khác nhau khi xét đến nạp âm. Cụ thể như sau:
Tên năm Năm Nạp âm Ý nghĩa
Bính Tý 1936, 1996 Giản Hạ Thuỷ Nước chảy suối nhỏ
Đinh Sửu 1937, 1997
Giáp Thân 1944, 2004 Tuyền Trung Thuỷ Dòng nước trong lành
Ất Dậu 1945, 2005
Nhâm Thìn 1952, 2012 Trường Lưu Thuỷ Nước chảy liên tục
Quý Tỵ 1953, 2013
Bính Ngọ 1966, 2026 Thiên Hà Thu Nước từ trên trời chảy xuống
Đinh Mùi 1967, 2027
Giáp Dần 1974, 2034 Đại Khê Thuỷ Nước chảy suối lớn
Ất Mão 1975, 2035
Nhâm Tuất 1982, 2042 Đại Hải Thuỷ Nước chảy biển lớn
Quý Hợi 1983, 2043
1. Đôi nét về mệnh Thuỷ
Mệnh Thuỷ là 1 trong 5 mệnh phong thuỷ theo quy tắc Ngũ hành. Mệnh này đặc trưng bởi nguyên tố nước nên thường đi kèm với những đặc điểm như nhạy cảm, dịu dàng và sâu sắc. Người mệnh Thuỷ có khả năng thấu cảm tốt và biết lắng nghe nên rất giỏi giao tiếp với mọi người xung quanh.
Mệnh Thuỷ nói chung được chia thành 6 nạp âm là Giản Hạ Thuỷ, Tuyền Trung Thuỷ, Trường Lưu Thuỷ, Thiên Hà Thuỷ, Đại Khê Thuỷ, Đại Hải Thuỷ. Mỗi nạp âm mệnh Thuỷ sẽ có tính cách và vận mệnh tương đối khác nhau. Chính vì thế, mệnh Thuỷ hợp mệnh gì, khắc mệnh gì cũng sẽ khác nhau khi xét đến nạp âm. Cụ thể như sau:
Tên năm Năm Nạp âm Ý nghĩa
Bính Tý 1936, 1996 Giản Hạ Thuỷ Nước chảy suối nhỏ
Đinh Sửu 1937, 1997
Giáp Thân 1944, 2004 Tuyền Trung Thuỷ Dòng nước trong lành
Ất Dậu 1945, 2005
Nhâm Thìn 1952, 2012 Trường Lưu Thuỷ Nước chảy liên tục
Quý Tỵ 1953, 2013
Bính Ngọ 1966, 2026 Thiên Hà Thu Nước từ trên trời chảy xuống
Đinh Mùi 1967, 2027
Giáp Dần 1974, 2034 Đại Khê Thuỷ Nước chảy suối lớn
Ất Mão 1975, 2035
Nhâm Tuất 1982, 2042 Đại Hải Thuỷ Nước chảy biển lớn
Quý Hợi 1983, 2043
3. Mệnh Thuỷ có hợp với mệnh Thuỷ hay không?
Mệnh Thuỷ có hợp với chính mệnh Thuỷ không thì chưa chắc nhiều người đã biết rõ. Mức độ hợp mệnh hay khắc mệnh giữa hai mệnh Thuỷ sẽ phụ thuộc vào nạp âm như sau:
3.1. Hợp mệnh
Khi hai mệnh Thuỷ kết hợp với nhau sẽ tạo thành hiện tượng Thuỷ tương sinh tức Thuỷ sinh ra Thuỷ, phù hợp với nhau. Tuy nhiên, chỉ một vài kết hợp nạp âm dưới đây mới có thể tạo ra hiện tượng Thuỷ tương sinh:
Giản Hạ Thuỷ và Tuyền Trung Thuỷ: Đây đều là đại diện cho 2 dòng suối nên khi kết hợp sẽ có sự hài hòa, tương hỗ lẫn nhau.
Giản Hạ Thuỷ và Giản Hạ Thuỷ: Hai dòng suối nhỏ kết hợp tạo nên dòng suối lớn hơn tức mang đến nhiều thành công, sự phát triển.
Giản Hạ Thuỷ và Trường Lưu Thuỷ: Suối nhỏ chảy ra sông lớn là cuộc gặp gỡ nên duyên và tốt đẹp.
Giản Hạ Thuỷ và Đại Khê Thuỷ: Suối nhỏ chảy nhiều dần tạo thành suối lớn, cho thấy sự tương trợ và tương lai đồng hành lâu dài.
Đại Hải Thuỷ và Trường Lưu Thuỷ: Nước dồi dào chảy ra biển lớn tạo nên sức sống mãnh liệt, không ngừng nghỉ.
Đại Hải Thuỷ và Thiên Hà Thuỷ: Nước biển và nước mưa là hai nguồn nước không thể tách rời, gần gũi và gắn bó mật thiết.
Đại Khê Thuỷ và Tuyền Trung Thuỷ: Hai nạp âm này có bản chất tương đối giống nhau nên thích hợp để nên duyên.
Đại Khê Thuỷ và Trường Lưu Thuỷ: Suối nhỏ chảy ra suối lớn, thể hiện sự hoà hợp và mối quan hệ hỗ trợ tốt đẹp.
Ngoài ra còn cặp Thiên Hà Thuỷ và Trường Lưu Thuỷ, Trường Lưu Thuỷ và Tuyền Trung Thuỷ, Trường Lưu Thuỷ và Trường Lưu Thuỷ cũng tương thích để kết hợp với nhau.
3.2. Khắc mệnh
Hai mệnh Thuỷ kết hợp với nhau cũng có thể tạo ra xung khắc nếu mang các nạp âm dưới đây:
Giản Hạ Thuỷ và Đại Hải Thuỷ: Một bên đại diện cho suối nhỏ, một bên là biển lớn tạo nên sự khác biệt và đối nghịch về đặc điểm, tính cách.
Đại Hải Thuỷ và Tuyền Trung Thuỷ: Hai cặp nạp âm này kết hợp cũng có đặc điểm tương tự Giản Hạ Thuỷ và Đại Hải Thuỷ nên không thích hợp với nhau.
Đại Hải Thuỷ và Đại Khê Thuỷ: Suối lớn kết hợp với biển lớn cũng không đem lại sự hoà hợp, thuận lợi để phát triển.
Đại Khê Thuỷ và Thiên Hà Thuỷ: Nếu mưa lớn trên trời đi cùng với suối lớn sẽ tạo thành cơn lũ khủng khiếp cuốn trôi mọi thứ trong cuộc sống.
Đại Khê Thuỷ và Đại Khê Thuỷ: Hai suối lớn khi kết hợp cũng sẽ tạo ra lũ lớn hoặc chèn ép lên nhau. Chính vì thế, hai nạp âm này không thích hợp để song hành.
Thiên Hà Thuỷ và Tuyền Trung Thuỷ: Nước mưa tạo ra suối nhỏ nhưng suối nhỏ không thể bốc hơi tạo thành mây mưa trên trời nên đây chỉ là quan hệ một chiều.
Thiên Hà Thuỷ và Thiên Hà Thuỷ: Nhiều cơn mưa lớn sẽ tạo thành bão nên hai mệnh Thuỷ có nạp âm này không nên kết hợp với nhau.
Trường Lưu Thuỷ và Trường Lưu Thuỷ: Hai sông lớn chảy cùng nhau sẽ tạo thành lũ nên kết hợp này cũng không mang đến thuận lợi.
Tuyền Trung Thuỷ và Tuyền Trung Thuỷ: Sự kết hợp tưởng chừng yên bình lại có thể tạo ra thác ghềnh, lũ quét nghiêm trọng.
4. Người mệnh Thuỷ khắc mệnh gì?
Theo ngũ hành tương sinh, tương khắc. Mệnh thủy sẽ xung khắc với mệnh Hỏa và Thổ. Theo ý nghĩa Thổ (Đất) chặn hoặc hấp thụ Thủy (nước). Hỏa (lửa) bị nước dập tắt, Lửa nóng làm nước bốc hơi.
4.1. Mệnh Hoả
Thuỷ và Hoả đại diện cho nước và lửa là hai nguyên tố đối nghịch và diệt trừ lẫn nhau. Chính vì thế, có thể dễ dàng thấy người mệnh Thuỷ sẽ không thể hợp với người mệnh Hoả. Khi kết hợp hai mệnh này có thể tạo ra những sự xung đột, bất hoà nghiêm trọng và ảnh hưởng đến mọi thứ xung quanh.
Người mệnh Thuỷ đi cùng người mệnh Hoả không chỉ dễ bị tổn thương mà còn bị cản trở và gặp nhiều thách thức trong cuộc sống. Với tính cách nóng như lửa, người mệnh Hỏa mang đến cảm giác áp bức và mệt mỏi cho người mệnh Thuỷ.
4.2. Mệnh Thổ
Thổ tức đất đai sẽ cần nước để sinh sôi và dung nạp dưỡng chất. Chính vì thế, khi người mệnh Thuỷ đi cạnh người mệnh Thổ có thể bị hút mất may mắn, tài lộc cũng như năng lượng, dễ gặp các chuyện chẳng lành.
Tuy nhiên trong trường hợp này, sự xung khắc có thể hoá giải nếu người mang mệnh Thuỷ là nước lớn và mệnh Thổ là đất nhỏ. Hai nạp âm Đại Hải Thuỷ và Thiên Hà Thuỷ sẽ không bị tương khắc với mệnh Thổ do đây là hai nguồn nước lớn có thể cung cấp dinh dưỡng, thịnh vượng cho đất đai.
Tuy nhiên tùy thuộc vào nạp âm khác nhau mà vẫn có những ngoại lệ để người mệnh Thủy vẫn có thể hợp tác, cộng sự với người mệnh Thổ và Hỏa.
5. Tình duyên người mệnh Thuỷ hợp mệnh gì?
Theo nguyên tắc Ngũ hành âm dương mà Elmich đã phân tích phía trên, người mệnh Thuỷ sẽ hợp nhất với người mang mệnh Kim, mệnh Thổ và một số nạp âm mệnh Thuỷ. Đây cũng chính là các bản mệnh mà người mệnh Thuỷ nên kết duyên vì dễ dàng hoà hợp, tương đồng và cùng nhau phát triển.
Tuy nhiên, nếu muốn tiến tới hôn nhân, người mang mệnh Thuỷ cần xét đến nạp âm, tính cách để biết được có thực sự hợp hay không. Cụ thể như sau:
Mệnh Thổ: Người mang mệnh Thuỷ không nên kết hôn với mệnh Thổ trừ trường hợp là Đại Hải Thuỷ và Thiên Hà Thuỷ.
Mệnh Kim: Người mang mệnh Thuỷ có thể kết hôn với người mang mệnh Kim đối với tất cả các nạp âm. Các tính chất của người mang mệnh Kim sẽ bù đắp cho thiết sót và yếu điểm trong tính cách người mệnh Thuỷ, giúp người mệnh Thuỷ quyết đoán và lý trí hơn.
Mệnh Mộc: Đối với hôn nhân giữa mệnh Thuỷ và mệnh Mộc, người mang mệnh Thuỷ sẽ là chỗ dựa, người đứng sau hỗ trợ đắc lực cho người mệnh Mộc, tạo nên liên kết bền chặt, lâu dài. Tuy nhiên, nếu người mang mệnh Thuỷ không thể nhường nhịn, có cái tôi cao và muốn nắm quyền kiểm soát hơn thì có thể dẫn tới xung đột, bất hoà.
Mệnh Hoả: Người mang mệnh Thuỷ sẽ xung đột với người mang mệnh Hoả dù cho nạp âm là gì. Chính vì thế, đây là sự kết hợp không cần tránh khi tiến tới hôn nhân.
Hình 6: Người mệnh Thuỷ nên kết hôn với người mệnh Kim hoặc mệnh Mộc
Hình 6: Người mệnh Thuỷ nên kết hôn với người mệnh Kim hoặc mệnh Mộc
6. Sự nghiệp của người mệnh Thuỷ
Mệnh Thuỷ hợp mệnh gì trong công việc là câu hỏi của nhiều người. Vì tính cách người mệnh Thuỷ thiên hướng nhạy cảm, dịu dàng và có khả năng giao tiếp tốt nên lựa chọn những công việc, sự nghiệp dưới đây sẽ tạo điều kiện phát triển tốt nhất:
Công việc thuộc hành Thuỷ: Bác sĩ, Luật sư, Vận động viên/ Huấn luyện viên bơi lội, Nông dân thuỷ sản,…
Công việc thuộc hành Kim: Kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Bất động sản, Marketing, Nhân viên cơ khí, điện máy, sắt thép, kim loại, Nhân viên chế tác vàng bạc đá quý,…
Công việc thuộc hành Mộc: Kinh doanh nội thất, đồ gỗ, đồ vật phong thuỷ, Kinh doanh tiệm cây cảnh, Bác sĩ đông ý, Nông dân trồng trọt, Nhà nghiên cứu động thực vật học, Giáo dục, Nghệ thuật,…
Công việc yêu cầu giao tiếp nhiều: Hướng dẫn viên du lịch, Truyền thông, Tổ chức sự kiện, Nhân viên bán hàng, tư vấn, Lễ tân,…
Trên đây là một số công việc phù hợp với tích cách và phong thuỷ của người mệnh Thuỷ. Ngoài ra, người mệnh Thuỷ vẫn có thể lựa chọn công việc dựa trên sở thích cá nhân. Tuy nhiên, cần tránh các công việc có vận hành Hoả hoặc Thổ vì rất dễ gặp thử thách lớn và xui xẻo.
Hình 7: Các công việc phù hợp với người mang mệnh Thuỷ
Hình 7: Các công việc phù hợp với người mang mệnh Thuỷ
7. Mệnh Thuỷ nên làm gì để thăng tiến trong cuộc sống?
Dựa vào nguyên tắc mệnh Thuỷ hợp mệnh gì thì người mang mệnh Thuỷ có thể thu hút may mắn, tài lộc và thăng tiến trong cuộc sống dễ dàng hơn khi chú ý đến các yếu tố sau.
7.1. Lựa chọn màu sắc
Người mang mệnh Thuỷ sẽ thích hợp với các màu sắc là Trắng, Xanh dương và Đen. Trong đó:
Màu trắng: Đại diện cho mệnh Kim, là tương sinh của mệnh Thuỷ. Khi người mệnh Thuỷ lựa chọn các đồ vật, nội thất có màu trắng thì các đồ vật này có thể đem đến may mắn và sản sinh ra nhiều tài lộc cho mệnh Thuỷ.
Màu xanh dương: Đây là màu sắc đại diện cho mệnh Thuỷ nên rất phù hợp. Người mệnh Thuỷ khi sử dụng các đồ vật, nội thất màu xanh dương sẽ có cảm giác tràn đầy năng lượng và nhiệt huyết, có thể phát huy tối đa khả năng và năng lực.
7.2. Lựa chọn con số
Đối với các con số, mệnh Thuỷ sẽ may mắn nhất khi kết hợp với các con số là 1, 4, 6, 7. Ngược lại, người mang mệnh Thuỷ không nên lựa chọn các con số 2, 5, 8. Cụ thể:
Số 1 sẽ mang đến sự độc đáo, đặc biệt cho người mệnh Thuỷ.
Số 4 đại diện cho may mắn và là tấm bùa hộ mệnh của mệnh Thuỷ.
Số 6 mang đến các hy vọng trong cuộc sống của người mệnh Thuỷ.
Số 7 sẽ giúp người mang mệnh Thuỷ tránh khỏi các tai ương, xui xẻo.
Hình 8: Các con số may mắn đối với người mang mệnh Thuỷ
Hình 8: Các con số may mắn đối với người mang mệnh Thuỷ
7.3. Lựa chọn hướng nhà
Biết được mệnh Thuỷ hợp mệnh gì giúp xác định dễ dàng hướng nhà phù hợp với người mang mệnh Thuỷ. Theo đó, mệnh Thuỷ nên lựa chọn nhà xây theo hướng Đông Nam hoặc hướng Nam, tránh hướng Bắc. Bên cạnh đó, nên lựa chọn các vật liệu kim loại, thuỷ tinh với màu sắc trắng, xanh dương chủ đạo để mang lại nhiều tài lộc nhất.
Lời kết
Trong bài viết hôm nay, Elmich đã cùng bạn tìm hiểu các thông tin chi tiết về mệnh Thuỷ, từ tính cách chung cho đến các yếu tố phù hợp. Qua đó, bạn đọc đã biết được mệnh Thuỷ hợp mệnh gì và nên lựa chọn đối tác, vợ chồng, công việc như thế nào để cuộc sống thuận lợi.